Một milimét (viết tắt là mm) là một khoảng cách bằng 1/1000 mét.
Trong hệ đo lường quốc tế, milimét là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị cơ bản mét theo định nghĩa trên.
Chữ mili (hoặc trong viết tắt là m) viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế để chỉ rằng đơn vị này được chia cho 1000 lần. Xem thêm trang Độ lớn trong SI.
Đơn vị quốc tế | |
---|---|
1×10−3 m | 1×10−6 km |
1 mm | 10×106 Å |
6,6846×10−15 AU | 105,7001×10−21 ly |
Kiểu Mỹ / Kiểu Anh | |
39,3701×10−3 in | 3,2808×10−3 ft |
1,0936×10−3 yd | 621,3712×10−9 mi |
(Theo Bách khoa toàn thư mở rộng)
Các tin mới hơn :
Các tin đã đưa :
tinkhoahoc.com đang trong giai đoạn chạy thử nghiệm và hoàn thiện nội dung. tinkhoahoc.com là cổng thông tin thành viên của Hệ thống CIINS do USS Corp giữ bản quyền. Rất mong nhận được sự hợp tác, góp ý từ các chuyên gia. Mọi thông tin góp ý, hợp tác xin liên hệ: admin@tinkhoahoc.com Mobile: 098 300 6168. Xem tốt nhất với trình duyệt Mozilla Firefox 3.0 ++ |